• Mobile:
  • trilt.hn.vn@gmail.com
  • Thời tiết
  • Tỷ giá
  • Giá vàng
Logo
Logo
  • Trang chủ
  • Tin Tức
    • Tin thế giới
    • Tin trong nước
  • Sức khỏe
    • 9 tháng 10 ngày
    • Chăm sóc bé yêu
    • Chăm sóc người bệnh
    • Kiến thức phòng bệnh
    • Phụ nữ mang thai
    • Sơ cứu - Cấp cứu
    • Sức khỏe nam giới
    • Sức khỏe người cao tuổi
    • Sức khỏe phụ nữ
    • Sức khỏe sinh sản
    • Sức khỏe vị thành niên
    • tri thức phổ thông
  • Cẩm nang thuốc
    • Cây thuốc - Vị thuốc
    • Danh mục thuốc
    • Dược điển
    • Phân loại thuốc
    • Sử dụng thuốc an toàn
    • Thực phẩm chức năng
    • Thuốc gốc
    • Thuốc Đông y
  • Cẩm nang bệnh
    • Bệnh hô hấp
    • Bệnh béo phì
    • Bệnh cơ xương khớp
    • Bệnh cúm
    • Bệnh dạ dày
    • Bệnh da liễu
    • Bệnh gan
    • Bệnh hen suyễn
    • Bệnh lao
    • Bệnh nam khoa
    • Bệnh người già
    • Bệnh nhiễm trùng
    • Bệnh phụ khoa
    • Bệnh răng hàm mặt
    • Bệnh tai mũi họng
    • Bệnh thần kinh
    • Bệnh thận, tiết niệu
    • Bệnh tiêu hóa
    • Bệnh tim mạch
    • Bệnh trẻ em
    • Bệnh ung thư
    • Bệnh về mắt
    • Bệnh về máu
    • Bệnh đái tháo đường
    • HIV-AIDS
    • Kiến thức bệnh học
    • Phân loại bệnh quốc tế ICD
  • Dinh Dưỡng
    • Ăn uống và dinh dưỡng
    • Dinh dưỡng bà mẹ
    • Dinh Dưỡng người cao tuổi
    • Dinh dưỡng trẻ em
    • Khoáng chất, vi chất dinh dưỡng
    • Kiến thức về dinh dưỡng
    • Món ngon 365 ngày
  • Vui sống
    • Cẩm nang làm đẹp
    • Chế độ ăn kiêng
    • Chơi thể thao
    • Dưỡng sinh
    • Sinh con theo ý muốn
    • Suy nghĩ tích cực
    • Yoga và cuộc sống
    • Đời sống tình dục
  • Kiến thức
    • Cẩm nang chẩn trị Đông y
    • Châm cứu thực hành chữa bệnh
    • Chữa bệnh không dùng thuốc
    • Danh nhân y học
    • Thiên gia diệu phương
    • Thống kê y tế Việt Nam
    • Đông y học
  • Tài Liệu
    • Biểu mẫu tham khảo
    • Sách trực tuyến
    • Tài liệu nghiệp vụ
    • Văn bản pháp quy
  • Hỏi đáp
    • Hỏi đáp chung
    • Hỏi đáp về bệnh
    • Hỏi đáp về dinh dưỡng
    • Hỏi đáp về sức khỏe
    • Hỏi đáp về thuốc
  • Trang chủ
  • Cẩm nang thuốc
  • Phân loại thuốc

Các thuốc chống loạn nhịp nhóm IV

    Tổng quan: việc công bố kết quả của thử nghiệm chống loạn nhịp tim vào năm 1989-1992 và các nghiên cứu khác cho thấy tỉ lệ tử vong tăng liên quan đến việc dùng thuốc chống loạn nhịp khiến giới y học phải đánh giá lại sự lựa chọn và sử dụng thuốc trong xử trí nhiều trường hợp loạn nhịp nặng. Kết quả là trong một số trường hợp (ví dụ loạn nhịp thất nguy hiểm) thuốc chống loạn nhịp được thay thế bằng cấy thiết bị khử rung. 

     Tổng quan:việc công bố kết quả của thử nghiệm chống loạn nhịp tim vào năm 1989-1992 và các nghiên cứu khác cho thấy tỉ lệ tử vong tăng liên quan đến việc dùng thuốc chống loạn nhịp khiến giới y học phải đánh giá lại sự lựa chọn và sử dụng thuốc trong xử trí nhiều trường hợp loạn nhịp nặng. Kết quả là trong một số trường hợp (ví dụ loạn nhịp thất nguy hiểm) thuốc chống loạn nhịp được thay thế bằng cấy thiết bị khử rung. Thuốc chống loạn nhịp vẫn được dùng làm liệu pháp bước đầu cho nhiều trường hợp loạn nhịp trên thất, nhưng việc sử dụng các thuốc này làm liệu pháp chủ yếu cho loạn nhịp thất đã giảm từ khi công bố những thử nghiệm đã được đề cập ở trên.

    Hệ thống phân loại Vaughan- Williams (V-W) được sử dụng từ lâu để phân loại thuốc chống loạn nhịp. Hệ thống này xếp những thuốc hiện có vào một trong 4 nhóm I, II, III, IV. Tuy nhiên, hệ thống V-W có hai hạn chế, thứ nhất mặc dù tất cả thuốc trong một nhóm có thể có tác dụng điện sinh lý giống nhau, chúng không nhất thiết có tất cả các tác dụng giống nhau. Hạn chế thứ 2 của hệ phân loại này là một số thuốc có hoạt tính điện sinh lý đa dạng khiến khó xếp thuốc vào một nhóm duy nhất (như amiodaron) hoặc vào bất kỳ nhóm nào (như adenosin).

    Cơ chế tác dụng: nhóm thuốc chẹn kênh calci chống loạn nhịp nhóm IV ức chế sự xâm nhập của calci vào tế bào qua các kênh chậm của mô cơ tim phụ thuộc calci, tập trung ở xoang nhĩ (SA) và nút nhĩ thất (AV). Trong các chất đối kháng kênh calci hiện có, chỉ verapamil và diltiazem có tác dụng chống loạn nhịp rõ rệt, không như dihydropyridin, không có hiệu quả trong kiểm soát loạn nhịp tim. Chẹn kênh calci làm chậm dẫn truyền, giảm tính tự động, và kéo dài thời gian trơ ở cả nút AV và SA. Kết quả là, sự khử cực ở nút SA bị ức chế, khoảng PR kéo dài trên điện tim và nhịp đáp ứng của tâm thất với các xung của tâm nhĩ giảm. Khi giải thích được cơ chế tác dụng, verapamil và diltiazem được dùng trong quản lý và điều trị nhịp nhanh trên thất bao gồm nhịp nhanh trên thất kịch phát, rung nhĩ và/hoặc cuồng động nhĩ và nhịp nhanh tái diễn do nút AV.

    Đặc điểm phân biệt: không như các chất chẹn beta, không phải tất cả các chất chẹn kênh calci đều có liên quan về mặt hóa học. Verapamil, chất chẹn kênh calci đầu tiên, là diphenylalkylamin, trong khi diltiazem cùng họ với benzodiazepine. Mặc dù không có liên quan về mặt cấu trúc, verapamil và diltiazem giống nhau về hiệu quả và tác dụng huyết động. và được nhiều bác sĩ coi là thuốc lý tưởng để điều trị PSVT. Tuy nhiên, adenosin, một thuốc không phải là chẹn kênh calci, có hiệu quả cao trong điều trị PSVT, thuốc cực kỳ hữu ích trong chẩn đoán phân biệt nhịp nhanh phức tạp mở rộng với PSVT và trong điều trị bệnh nhân bị suy chức năng thất trái hoặc huyết áp thấp. Sự khác biệt cơ bản giữa verapamil và diltiazem là về phương pháp dùng thuốc và giá thành. Verapamil được tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút, trong khi diltiazem được uống một viên to sau đó truyền liên tục, tối đa là 24 giờ.

    Tác dụng phụ: nghiêm trọng nhất của verapamil và diltiazem là sự mở rộng tác dụng điện sinh lý và dược động học của chúng trên nút AV và hệ mạch. Các tác dụng này bao gồm: nhịp chậm, blốc nhĩ thất ở mọi cấp độ có thể phải dùng atropin nếu nghiêm trọng và tụt huyết áp quá mức. Mặc dù thuốc có đặc điểm co cơ âm tính, nguy cơ bị suy tim ứ huyết hoặc phù phổi do verapamil và diltiazem đôi khi được bù lại một phần nhờ giảm hậu gánh.

    Các loạn nhịp phụ đi từ blốc lành tính đến rung thất nguy hiểm tính mạng có thể xảy ra khi dùng verapamil, đặc biệt ở bệnh nhân có đường truyền nhĩ thất phụ. Tác dụng giãn mạch của chất chẹn kênh calci gây ra nhiều tác dụng phụ như choáng váng, bốc hỏa, phù ngoại vi và thường xảy ra hơn khi dùng diltiazem. Ngủ lịm, đau đầu, mệt mỏi cũng đã được báo cáo. Khoảng 1-3% bệnh nhân có tác dụng phụ tiêu hóa như nôn, buồn nôn, chán ăn, táo bón, tăng cân, khát, khó tiêu, rối loạn vị giác. Các xét nghiệm chức năng gan tăng nhẹ đến rõ rệt và tổn thương tế bào gan cũng được báo cáo, thường xảy ra trong vòng 1-8 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Những thay đổi này sẽ hết khi ngừng thuốc.

    (Theo cimsi)

    Chia sẻ

    Bài cùng chuyên mục

    Các chất chẹn H1

    Các thuốc điều trị vô sinh

    Các alkaloid cựa lúa mạch

    Các corticosteroid

    Thuốc lợi tiểu

    Thuốc tránh thai

    • Mới nhất
    • Xem nhiều nhất
    QUÁN VÂN 59 THANH TỊNH - ĐỊA CHỈ ĂN VẶT NỔI TIẾNG ĐÀ THÀNH

    QUÁN VÂN 59 THANH TỊNH - ĐỊA CHỈ ĂN VẶT NỔI TIẾNG ĐÀ THÀNH

    CHÍNH PHỦ, BỘ Y TẾ CẦN XIN BẠN MỘT STATUS TRÊN FACEBOOK CỦA BẠN!

    CHÍNH PHỦ, BỘ Y TẾ CẦN XIN BẠN MỘT STATUS TRÊN FACEBOOK CỦA BẠN!

    Đại diện WHO: 'Thế giới mắc nợ Vũ Hán'

    Đại diện WHO: 'Thế giới mắc nợ Vũ Hán'

    Gần 81.000 người nhiễm Covid-19 trên toàn cầu, 2.699 người tử vong

    Gần 81.000 người nhiễm Covid-19 trên toàn cầu, 2.699 người tử vong

    Dịch COVID-19: WHO khuyến cáo chuẩn bị cho nguy cơ xảy ra một đại dịch

    Dịch COVID-19: WHO khuyến cáo chuẩn bị cho nguy cơ xảy ra một đại dịch

    Viêm não do virut Herpes simplex: Bệnh nguy hiểm cần được quan tâm kịp thời

    Viêm não do virut Herpes simplex: Bệnh nguy hiểm cần được quan tâm kịp thời

    Kỹ thuật hút chân không loại bỏ hoàn toàn tổn thương ung thư vú

    Kỹ thuật hút chân không loại bỏ hoàn toàn tổn thương ung thư vú

    Bỏ mặc trẻ đói, trẻ sẽ tự ăn? Đúng hay sai?

    Bỏ mặc trẻ đói, trẻ sẽ tự ăn? Đúng hay sai?

    Lợi ích của việc cho trẻ bú sớm sau sinh

    Lợi ích của việc cho trẻ bú sớm sau sinh

    5 thực phẩm trị viêm loét dạ dày cực tốt, bạn cần biết để không phải dùng thuốc

    5 thực phẩm trị viêm loét dạ dày cực tốt, bạn cần biết để không phải dùng thuốc

    -
    Nguy cơ đau tim, sẩy thai vì viêm lợi

    Nguy cơ đau tim, sẩy thai vì viêm lợi

    Những bí mật gây sốc về cơ thể con người

    Những bí mật gây sốc về cơ thể con người

    Có thể kéo dài gấp đôi cuộc sống bệnh nhân ung thư phổi

    Có thể kéo dài gấp đôi cuộc sống bệnh nhân ung thư phổi

    Thuốc ngừa thai chứa oestrogen liều cao gây nguy cơ ung thư vú

    Thuốc ngừa thai chứa oestrogen liều cao gây nguy cơ ung thư vú

    Sự thật về việc cây si đỏ chữa bệnh ung thư

    Sự thật về việc cây si đỏ chữa bệnh ung thư

    Phép màu nhiệm của Lương y Nguyễn Bá Nho

    Phép màu nhiệm của Lương y Nguyễn Bá Nho

    “Bị chó ma cắn” là bệnh gì?

    “Bị chó ma cắn” là bệnh gì?

    Lương y - Nguyễn Bá Nho: Thầy thuốc của mọi người

    Lương y - Nguyễn Bá Nho: Thầy thuốc của mọi người

    Tác dụng của Canxi đối với sức khỏe con người

    Tác dụng của Canxi đối với sức khỏe con người

    Chương 10: Bệnh hô hấp (J00-J99)

    -
    • an va choi
    • y hoc suc khoe
    • kien thuc lam cha me
    • tin bon phuong
    • vui ve 24
    • alt6
    • Nitroglycerin
    • Nifedipin
    • Nefazodon
    • Nabumeton
    • Nafarilin
    • Metoprolol
    • Metoclopramid
    • Methotrexat
    • Mesalamin
    • Medroxy progesteron
    • Meclophenamat
    • Metolazon
    • Metronidazol
    • Methyl phenidat
    • Metformin
    • Megestrol
    • Meclizin
    • Methylprednisolon
    • losartan
    • loratadin & pseudoephedrin
    • loracarbef
    • lisinopril
    • levofloxacin
    • levothyroxin natri
    • latanoprost
    • lovastatin
    • loratadin
    • lorazepam
    • lithi
    • liothyronin natri
    • levodopa-carbidopa
    • leflunomid
    • lansoprazol
    • Itraconazol
    • Isosorbid dinitrat
    • Interferon INTRONA
    • Insulin
    • Isosorbid mononitrat
    • Indapamid
    • Isotretinoin
    • Ipratropium bromid inhaler
    • Indomethacin
    • Insulin Lispro tiêm
    • Paroxetin
    • Penicillamin
    • Propafenon
    • Propoxyphen và acetaminophen
    • Propafenon
    • Prednison Oral
    • Procainamid
    • Davinci France Omega 3
    • Davinci France Calcium
    • Thymomodulin

    Thông tin trên yhocsuckhoe.com chỉ có tính chất tham khảo.
    Ghi rõ nguồn "Yhocsuckhoe" khi quý vị phát hành lại thông tin từ mạng này.

    Liên kết

    • Về chúng tôi
    • Chuyên đề
    • Đọc tin RSS
    • Đăng tin bài
    • Tài trợ quảng cáo
    • Liên hệ - Phản hồi

    Liên hệ

    •  
    • trilt.hn.vn.@gmail.com

    Bài mới

    QUÁN VÂN 59 THANH TỊNH - ĐỊA CHỈ ĂN VẶT NỔI TIẾNG ĐÀ THÀNH

    CHÍNH PHỦ, BỘ Y TẾ CẦN XIN BẠN MỘT STATUS TRÊN FACEBOOK CỦA BẠN!

    Đại diện WHO: 'Thế giới mắc nợ Vũ Hán'

    Copyright 215-2016 Company name by Webdesign. All right reserved