• Mobile:
  • trilt.hn.vn@gmail.com
  • Thời tiết
  • Tỷ giá
  • Giá vàng
Logo
Logo
  • Trang chủ
  • Tin Tức
    • Tin thế giới
    • Tin trong nước
  • Sức khỏe
    • 9 tháng 10 ngày
    • Chăm sóc bé yêu
    • Chăm sóc người bệnh
    • Kiến thức phòng bệnh
    • Phụ nữ mang thai
    • Sơ cứu - Cấp cứu
    • Sức khỏe nam giới
    • Sức khỏe người cao tuổi
    • Sức khỏe phụ nữ
    • Sức khỏe sinh sản
    • Sức khỏe vị thành niên
    • tri thức phổ thông
  • Cẩm nang thuốc
    • Cây thuốc - Vị thuốc
    • Danh mục thuốc
    • Dược điển
    • Phân loại thuốc
    • Sử dụng thuốc an toàn
    • Thực phẩm chức năng
    • Thuốc gốc
    • Thuốc Đông y
  • Cẩm nang bệnh
    • Bệnh hô hấp
    • Bệnh béo phì
    • Bệnh cơ xương khớp
    • Bệnh cúm
    • Bệnh dạ dày
    • Bệnh da liễu
    • Bệnh gan
    • Bệnh hen suyễn
    • Bệnh lao
    • Bệnh nam khoa
    • Bệnh người già
    • Bệnh nhiễm trùng
    • Bệnh phụ khoa
    • Bệnh răng hàm mặt
    • Bệnh tai mũi họng
    • Bệnh thần kinh
    • Bệnh thận, tiết niệu
    • Bệnh tiêu hóa
    • Bệnh tim mạch
    • Bệnh trẻ em
    • Bệnh ung thư
    • Bệnh về mắt
    • Bệnh về máu
    • Bệnh đái tháo đường
    • HIV-AIDS
    • Kiến thức bệnh học
    • Phân loại bệnh quốc tế ICD
  • Dinh Dưỡng
    • Ăn uống và dinh dưỡng
    • Dinh dưỡng bà mẹ
    • Dinh Dưỡng người cao tuổi
    • Dinh dưỡng trẻ em
    • Khoáng chất, vi chất dinh dưỡng
    • Kiến thức về dinh dưỡng
    • Món ngon 365 ngày
  • Vui sống
    • Cẩm nang làm đẹp
    • Chế độ ăn kiêng
    • Chơi thể thao
    • Dưỡng sinh
    • Sinh con theo ý muốn
    • Suy nghĩ tích cực
    • Yoga và cuộc sống
    • Đời sống tình dục
  • Kiến thức
    • Cẩm nang chẩn trị Đông y
    • Châm cứu thực hành chữa bệnh
    • Chữa bệnh không dùng thuốc
    • Danh nhân y học
    • Thiên gia diệu phương
    • Thống kê y tế Việt Nam
    • Đông y học
  • Tài Liệu
    • Biểu mẫu tham khảo
    • Sách trực tuyến
    • Tài liệu nghiệp vụ
    • Văn bản pháp quy
  • Hỏi đáp
    • Hỏi đáp chung
    • Hỏi đáp về bệnh
    • Hỏi đáp về dinh dưỡng
    • Hỏi đáp về sức khỏe
    • Hỏi đáp về thuốc
  • Trang chủ
  • Cẩm nang thuốc
  • Thuốc Đông y

Các bài thuốc hóa thấp lợi niệu

    Thuốc hóa thấp lợi niệu có tác dụng kiện tỳ hóa thấp, lợi niệu trừ phù thũng và thanh nhiệt thông lâm.

     Thuốc hóa thấp lợi niệu có tác dụng kiện tỳ hóa thấp, lợi niệu trừ phù thũng và thanh nhiệt thông lâm.

    Do thấp trọc làm ảnh hưởng đến công năng vãn hóa của tỳ vị gây rối loạn tiêu hóa. Do công năng của tỳ vị giảm sút gây ảnh hưởng đến việc vận hóa thủy thấp. Do nước ứ đọng gây tiểu tiện ngắn; ít và phù thũng. Do thấp nhiệt gây bệnh ở bàng quang và đường dẫn niệu làm xuất hiện các chứng đái buốt, đái rắt, đái ra máu, đái ra sỏi, đái đục v.v...(gọi là chứng lâm).

    Căn cứ vào nguyên nhân gây bệnh các bài thuốc lợi niệu hóa thấp được chia làm bốn loại: phương hương hóa thấp, lợi niệu thâm thấp, thanh nhiệt lợi thấp, ôn hóa thủy thấp.

    Cơ chế bài trừ thủy do thâm thấp chủ đề về thủy: tỳ vận hóa thủy thấp; phế thông điều thủy đạo; thận khí hóa ở tam tiêu và bàng quang, vì vậy tùy nguyên nhân và vị trí gây ra bệnh, các bài thuốc hóa thấp lợi niệu thường được tạo thành do các bài thuốc ôn thận, kiện tỳ, tuyên phế, hóa khí phối ngũ với các thuốc lợi niệu trừ thấp.

    I. Các bài thuốc phương hương hóa thấp

    Do thấp trọc bên trong, làm ảnh hưởng đến sự kiện vận của tỳ xuất hiện các chứng rối loạn tiêu hóa, bụng đầy tức, ợ hơi, ợ chua nôn mửa, ỉa chảy, được dùng các bài thuốc phương hương hóa thấp tạo thành do các thuốc có tinh dầu thơm (phương hương) phối ngũ với các thuốc khô ôn táo thấp như Hoắc hương, Thương truật, Trần bì để chữa.

    Bài:TRỪ THẤP KIỆN TỲ

    Hoắc hương

    40g

    Thảo quả

    20g

    Sa nhân

    20g

    Đại phúc bì

    24g

    Nam mộc hương

    40g

    Cỏ Gấu

    28g

    Hậu phác

    24g

      

    Cách dùng:sắc uống hoặc tán hột, ngày uống 20g.

    Ứng dụng lâm sàng:

    • Chữa ỉa chảy do lạnh, ỉa chảy mạn tính.

    • Chữa đau bụng do lạnh (viêm đại tràng mãn, loét dạ dày).

    Phân tích bài thuốc:Hoắc hương, phương hương hóa trọc; Sa nhân, Nam mộc hương, Hậu phác, Thảo qủa, Hương phụ, Đại phúc bì là thuốc lý khí kích thích tiêu hóa, tác thấp, cầm ỉa chảy.

    Bài 2 :TRỪ HÀN THẤP

    Gừng già

    40g

    Hoắc hương

    20g

    Quế chi

    8g

    Đại hồi

    12g

    Cách dùngtán thành bột uống hoặc sắc uống 20g/ngày.

    Ứng dụng lâm sàng: chữa ỉa chảy do lạnh (hàn thấp)

    Bài 3:HOẮC HƯƠNG CHÍNH KHÍ TÁN

    Hoắc hương

    120g

    Trâng bì

    80g

    Tử tô

    80g

    Bán hạ chế

    80g

    Bạch chỉ

    80g

    Hậu phác

    80g

    Đại phúc bì

    80g

    Cát cánh

    80g

    Phúc linh

    80g

    Cam thảo

    80g

    Bạch truật

    80g

      

    Cách dùng: tán thành bột, mỗi lần uống 12 - 16g với nước gừng (2 lát). Đại táo (1 quả) làm thang, hiện nay còn làm viên, hoặc uống thang với liều thích hợp.

    Tác dụng: giải biểu hóa trung, lý khí hóa thấp.

    Ứng dụng lâm sàng:

    • Chữa bệnh cảm mạo do lạnh gây ỉa chảy, nôn mửa, hơi rét, sốt nhẹ, đầy bụng, sôi bụng, miệng khát, rêu lưỡi trắng dính.

    • Chữa bệnh ỉa chảy cấp tính, nhưng không nên dùng cho các trường hợp ỉa chảy có sốt cao không sợ rét, rêu lưỡi vàng khô.

    • Chữa bệnh cảm mạo bốn mùa có ảnh hưởng đến tiêu hóa làm nôn mửa, ỉa chảy.

    Bài 4:BÌNH VỊ TÁN.

    Trần bì

    200g

    Hậu phác

    200g

    Thương truật

    320g

    Cam thảo

    120g

    Cách dùng: tán thành bột, mỗi lần uống 12g với nước gừng, Đại táo làm thang.

    Tác dụng:vận tỳ ôn thấp, hành khí đại trệ.

    Ứng dụng lâm sàng:

    • Chữa chứng tỳ vị thấp trệ gây ỉa chảy, nôn mửa, lợm giọng, miệng nhạt, ăn kém, bụng đầy chướng, người, tay chân mệt mỏi, rêu lưỡi trắng, dầy, dính

    • Chữa mạo cảm do lạnh gây nên nôn mửa, ỉa chảy.

    • Chữa bệnh sốt rét: rét nhiều, sốt ít, mạch nhu uống bài này phối hợp vơi bài Tiểu sài hồ gọi là Sài bình thang.

    • Chữa viêm dạ dày mãn, rối loạn thần kinh chức năng dạ dày, kèm các chứng ngực, bụng đầy chướng, mệt mỏi kém ăn, rêu lưỡi trắng, dầy, dính.

    Chú ý:không nên dùng cho phụ nữ có thai.

    II . Các bài thuốc thẩm thấp lợi niệu

    Thuốc thẩm thấp lợi niệu có tác dụng chữa các chứng ứ đọng nước gây tiểu tiện ít và phù thũng do bàng quang không khí hóa, tùy thận hư không hóa khí thành thủy.

    Các bài thuốc được tạo thành do các thuốc ôn thông hóa khí (Quế chi) bổ khí kiện tỳ (Hoàng kỳ, Bạch truật) ôn thận dương (Phụ tử chế) phối ngũ với các thuốc thẩm thấp lợi niệu (Phục linh, Trạch tả, Mộc thông. . . )

    Bài 1:NGŨ LINH TÁN

    Phục linh

    12g

    Trạch tả

    16g

    Trữ linh

    12g

    Quế chi

    8g

    Bạch truật

    12g

      

    Cách dùng:sắc uống mỗi ngày ba lần.

    Tác dụng:

    • Chữa chứng ngoại cảm phong hàn, nước đình lai bên trong gây đau đầu, sốt, tiểu tiện ít, phiền khát muốn uống nước, môn mạch phù.

    • Chữa chứng phù do viêm cầu thận cấp, tiểu tiện ít, ỉa chảy hoặc mùa hè nôn mửa, ỉa chảy, tiểu tiện ít.

    • Chữa chứng vàng do nhiễm khuẩn, tiểu tiện vàng ít, thêm nhân trần 20 - 40g gọi là Nhân trần ngũ linh thang.

    • Chữa chứng ỉa chảy nhiễm khuẩn, dùng bài này bỏ Bạch truật, Quế chi gia thêm Nhân trần, Kim ngân hoa.

    Phân tích bài thuốc:Phục linh, Trữ linh: lợi niệu thẩm thấp là quân; Quế chi vị ngọt cao ôn hóa bàng quang lợi tiểu tiện và sơ tán nguội tà là thần; Trạch tả: ngọt, lạnh giúp Phục linh Trữ linh lợi niệu, Bạch truật: kiện tỳ táo thấp, vận hóa thủy thấp là tá và sứ.

    Bài 2:NGU BÌ ẨM

    Tang bạch bì, Trần bì, Vỏ gừng, Đại phúc bì, Phục linh bì: năm vị thành phần bằng nhau

    Cách dùngtán thành bột, uống mỗi lần 12g. Hiện tại có thể dùng thuốc thang liều lượng thích hợp.

    Ứng dụng lâm sàng

    • Chữa chứng đầu, mặt, chân tay phù thũng, bụng đầy chướng, khó thở, tiểu tiện ngắn ít (viêm thận cấp, mãn).

    • Phụ nữ có chửa bị phù do tỳ hư bỏ Tang bạch bỳ gia thêm Bạch truật còn gọi là bài toàn Sinh Bạch truật thang.

    Phân tích bài thuốc: Trần bì, Phục linh bì: kiện tỳ thẩm thấp là quân; Tang bạch bì: túc giáng, phế khí, thông thủy đạo là thần; Đại phúc bì: tiêu chướng hóa thấp; Sinh khuông cay làm ăn thủy khí là tá và sứ.

    III. Các bài thuốc thanh nhiệt trừ thấp

    Thuốc thanh nhiệt trừ thấp chữa những chứng bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sỏi tiết niệu, đái ra dưỡng chất do thấp nhiệt di dịch và hạ trụ ở bàng quang xuất hiện các triệu chứng đau vùng hạ vị, đái buốt, đái ít, đái máu, đái sỏi, đái đục... gọi là chứng tâm.

    Các bài thuốc được tạo thành do các thuốc thanh nhiệt trừ thấp (Hoàng bá, Nhân trên, Mã xỉ hiện). Các thuốc thanh nhiệt giải độc (Liên kiều, Kim ngân) phối hợp với các thuốc lợi niệu thông lâm (Hoạt thạch, Sa tiền tử, Mộc thông, Tỳ giải). Các bài thuốc Trừ hoàng đản đã nói ở chương thuốc thanh nhiệt ở tạng phủ. Các bệnh nhiễm khuẩn mạn tính ở đường tiết niệu. Các tình trạng dị ứng nhiễm khuẩn thường được phối hợp các bài thuốc này với các thuốc dưỡng âm thanh nhiệt (thuốc thanh nhiệt lương huyết và thuốc bổ âm) để chữa.

    Bài 1:THUỐC CHỮA VIÊM THẬN CẤP

    Mã đề

    30g

    Thổ phục linh

    20g

    Cỏ Mãn trầu

    20g

    Rễ cỏ Tranh

    20g

    Lá Cối xay

    20g

      

    Cách dùng: sắc uống

    Tác dụngthanh nhiệt giải độc, lợi niệu thẩm thấp.

    Chữa:viêm cầu thận cấp, viêm bàng quang cấp.

    Phân tích bài thuốc:Thổ phục linh, cỏ Mần trầu: thanh nhiệt giải độc; Mã đề, lá Cối xay, rễ Cỏ tranh: thanh nhiệt, lợi niệu thông lâm chữa đái ít, đái buốt, đái ra màu.

    Bài 2:THUỐC CHỮA ĐÁI RA DƯỠNG CHẤT

    Tỳ giải

    20g

    Ích trí nhân

    20g

    Thạch xương bồ

    12g

    Ô dược

    12g

    Hoạt thạch

    12g

      

    (Bài Tỳ giải phân thanh âm gần giống bài này gồm 4 vị, Tỳ giải 20g, Ô dược 12g, Ích trí nhân 20g, Thạch xương bồ 12g).

    Cách dùng: sắc uống.

    Tác dụng: thanh nhiệt trừ thấp, ôn thận

    Ứng dụng lâm sàng:

    • Chữa đái ra dưỡng chất (Cao lâm), đái đục.

    • Bài này thêm bài Lục vị hoàn, Hoàng ba, giảm ô dược chữa viêm tiền liệt tuyến mạn tính thể âm hư có kết quả tốt, nếu thể dương hư dùng với bài Thận khí hoàn.

    • Phối hợp với bài Lục vị hoàn chữa viêm bàng quang mãn.

    Bài 3: BÁT CHÍNH TÁN

    Mộc thông, Cù mạch, Sa tiền, Sơn tri, Biển súc, Hoạt thạch, Trích cam thảo, Đại hoàng: thành phần các vị bằng nhau.

    Tác dụng:thanh nhiệt tả hỏa, lợi thủy thông lâm.

    Ứng dụng lâm sàng:

    • Chữa viêm bàng quang, đái buốt, đái rắt, đái ra máu.

    • Chữa sỏi đường tiết niệu.

    • Chữa viêm đường tiết niệu.

    Phân tích bài thuốc: Mộc thông: lợi thủy giáng hỏa, Cù Mạch: lợi thủy thông lâm là quân; Biển súc, Sa tiên tử, Hoạt thạch, Đăng tâm: thanh nhiệt lợi thấp, thông lâm lợi khiếu là thần; Chi tử, Đại hoàng thanh nhiệt tả hỏa tiết nhiệt xuống dưới là tá; Cam thảo là sứ có tác dụng điều hòa và chỉ thống.

    Bài 4:LỤC NHẤT TÁN

    Hoạt thạch sáu phần, Cam thảo 1 phần

    Cách dùng:tán nhỏ mỗi ngày dùng 12 - 40g. Chữa chứng sốt cao, sốt về mùa hè, tiểu tiện đỏ sáp, tâm phiền, miệng khát, có khi có ỉa chảy.

    IV. Các bài thuốc ôn hóa thủy thấp

    Thuốc ôn hóa thủy thấp để chữa các chứng phù thũng, đàm ẩm, cước khí do thấp theo hàn hóa ra dương khí hư sự khí hóa nước giảm sút mà sinh ra.

    Bài 1:THỰC TỲ ẨM

    Hậu phác

    6g

    Thảo quả

    8g

    Bạch truật

    8g

    Đại phúc bì

    12g

    Mộc qua

    8g

    Phụ tử chế

    8g

    Mộc hương

    12g

    Bạch linh

    12g

    Cam thảo

    2g

    Can khương

    6g

    - Cách dùng: sắc uống

    - Tác dụng:ôn dương, kiện tỳ, hành khí, hóa thủy.

    - Ứng dụng lâm sàng:

    • Chữa viêm thận mãn, chân tay lạnh.

    • Chữa viêm đại tràng mãn, gây ỉa chảy mạn tính gây phù dinh dưỡng, phù do suy tim.

    - Phân tích bài thuốc: Phục linh và Bạch truật: kiện tỳ táo thấp; Hậu phác, Mộc hương, Đại phúc bì: hành khí lợi niệu; Can khuông, Thảo quả, Phụ tử chế: ôn dương trừ hàn, Mộc qua: trừ thấp.

    Bài 2BỔ THẬN TIÊU THŨNG

    sừng Nai hươu

    4kg

    Thỏ ty tử

    2kg

    Trần bì

    40g

    Gạo nếp

    1kg

    Bột cúc tán

    1kg

    Mật

    3,5kg

    Cách dùng:tán thành viên, ngày uống 12g.

    Chữa:phù do thiếu sinh tố B1, phù do thận hư nhiễm mỡ.

    Bài 3:KÊ MINH TÁN

    Binh lang

    7g

    Hạnh Tử tô

    12g

    Trần bì

    4g

    Cát cánh

    20g

    Mộc qua

    40g

    Sinh khương

    20g

    Ngô thù

    8g

      

    Cách dùng: tán thành bột, sắc uống lúc đói, chia làm 3 - 5 lần uống (uống lúc sáng).

    Tác dụngtuyên tán thấp tà, hạ khí giáng trọc.

    Ứng dụng lâm sàng:

    • Chữa thấp cước khí: chân phù nặng vô lực, cử động trở ngại vô lực, tê lạnh đau, phong thấp đi xuống dưới, bàn chân đau tê rút, phù thũng.

    • Chữa chứng cước tay chân do lạnh: chữa phù do thiếu sinh tố B1; chữa phù do giun chỉ (bệnh chân voi, viêm tinh hoàn do giun chỉ).

    Phân tích bài thuốc:Binh lang: hành khí trừ thấp; Mộc qua: đi xuống dưới trừ phong thấp, thư cân hoạt lạc, hai vị thuốc chủ yếu chữa thấp cước khí là quân; Ngô thù trừ hàn giáng trọc; Trần bì dùng liều cao hành khí táo thấp tiêu thũng là thần; Tử tô và Gừng: tiêu tán thấp tà, trừ phong tán hàn là tá; Cát cánh: thông xuống khí trệ ở thượng tiêu để hành khí, táo thấp là sứ.

    Chú ý: dùng bài này có thể có phản ứng phụ: nôn nao, ngứa.

    CÁC BÀI THUỐC KHÁC

    Linh, Quế, Truật, Can thang:Phục linh 16g, Quế chi 12g, Bạch truất 12g, Trích Cam thảo 18g: Sắc uống ( nữa chứng đàm ẩm. Chữa chứng giãn phế quản mạn tính, có nước màng tim (thêm Hoàng ký, Phòng kỳ, Đảng sâm).

    Chân vũ thang: (ôn dương lợi thủy): có tác dụng ôn dương lợi thủy chữa chứng phù do viêm thận mãn, phù ở người già thể tỳ thận dương hư. Đã nêu ở bài thuốc trừ hàn.

    (Theo cimsi)

    Chia sẻ

    Bài cùng chuyên mục

    Dược thiện trị ngủ hay mê sảng

    Dược thiện trị ngủ hay mê sảng

    Hạt vải, vị thuốc quý thường bị bỏ phí

    Hạt vải, vị thuốc quý thường bị bỏ phí

    Những ai không được dùng nhân sâm?

    Những ai không được dùng nhân sâm?

    Món ăn thuốc quý từ đông trùng hạ thảo

    Món ăn thuốc quý từ đông trùng hạ thảo

    Trinh nữ hoàng cung nào chữa bệnh?

    Trinh nữ hoàng cung nào chữa bệnh?

    Chữa phụ nữ không hứng thú với sinh hoạt vợ chồng

    • Mới nhất
    • Xem nhiều nhất
    QUÁN VÂN 59 THANH TỊNH - ĐỊA CHỈ ĂN VẶT NỔI TIẾNG ĐÀ THÀNH

    QUÁN VÂN 59 THANH TỊNH - ĐỊA CHỈ ĂN VẶT NỔI TIẾNG ĐÀ THÀNH

    CHÍNH PHỦ, BỘ Y TẾ CẦN XIN BẠN MỘT STATUS TRÊN FACEBOOK CỦA BẠN!

    CHÍNH PHỦ, BỘ Y TẾ CẦN XIN BẠN MỘT STATUS TRÊN FACEBOOK CỦA BẠN!

    Đại diện WHO: 'Thế giới mắc nợ Vũ Hán'

    Đại diện WHO: 'Thế giới mắc nợ Vũ Hán'

    Gần 81.000 người nhiễm Covid-19 trên toàn cầu, 2.699 người tử vong

    Gần 81.000 người nhiễm Covid-19 trên toàn cầu, 2.699 người tử vong

    Dịch COVID-19: WHO khuyến cáo chuẩn bị cho nguy cơ xảy ra một đại dịch

    Dịch COVID-19: WHO khuyến cáo chuẩn bị cho nguy cơ xảy ra một đại dịch

    Viêm não do virut Herpes simplex: Bệnh nguy hiểm cần được quan tâm kịp thời

    Viêm não do virut Herpes simplex: Bệnh nguy hiểm cần được quan tâm kịp thời

    Kỹ thuật hút chân không loại bỏ hoàn toàn tổn thương ung thư vú

    Kỹ thuật hút chân không loại bỏ hoàn toàn tổn thương ung thư vú

    Bỏ mặc trẻ đói, trẻ sẽ tự ăn? Đúng hay sai?

    Bỏ mặc trẻ đói, trẻ sẽ tự ăn? Đúng hay sai?

    Lợi ích của việc cho trẻ bú sớm sau sinh

    Lợi ích của việc cho trẻ bú sớm sau sinh

    5 thực phẩm trị viêm loét dạ dày cực tốt, bạn cần biết để không phải dùng thuốc

    5 thực phẩm trị viêm loét dạ dày cực tốt, bạn cần biết để không phải dùng thuốc

    -
    Nguy cơ đau tim, sẩy thai vì viêm lợi

    Nguy cơ đau tim, sẩy thai vì viêm lợi

    Những bí mật gây sốc về cơ thể con người

    Những bí mật gây sốc về cơ thể con người

    Có thể kéo dài gấp đôi cuộc sống bệnh nhân ung thư phổi

    Có thể kéo dài gấp đôi cuộc sống bệnh nhân ung thư phổi

    Thuốc ngừa thai chứa oestrogen liều cao gây nguy cơ ung thư vú

    Thuốc ngừa thai chứa oestrogen liều cao gây nguy cơ ung thư vú

    Sự thật về việc cây si đỏ chữa bệnh ung thư

    Sự thật về việc cây si đỏ chữa bệnh ung thư

    Phép màu nhiệm của Lương y Nguyễn Bá Nho

    Phép màu nhiệm của Lương y Nguyễn Bá Nho

    “Bị chó ma cắn” là bệnh gì?

    “Bị chó ma cắn” là bệnh gì?

    Lương y - Nguyễn Bá Nho: Thầy thuốc của mọi người

    Lương y - Nguyễn Bá Nho: Thầy thuốc của mọi người

    Tác dụng của Canxi đối với sức khỏe con người

    Tác dụng của Canxi đối với sức khỏe con người

    Chương 10: Bệnh hô hấp (J00-J99)

    -
    • an va choi
    • y hoc suc khoe
    • kien thuc lam cha me
    • tin bon phuong
    • vui ve 24
    • alt6
    • Nitroglycerin
    • Nifedipin
    • Nefazodon
    • Nabumeton
    • Nafarilin
    • Metoprolol
    • Metoclopramid
    • Methotrexat
    • Mesalamin
    • Medroxy progesteron
    • Meclophenamat
    • Metolazon
    • Metronidazol
    • Methyl phenidat
    • Metformin
    • Megestrol
    • Meclizin
    • Methylprednisolon
    • losartan
    • loratadin & pseudoephedrin
    • loracarbef
    • lisinopril
    • levofloxacin
    • levothyroxin natri
    • latanoprost
    • lovastatin
    • loratadin
    • lorazepam
    • lithi
    • liothyronin natri
    • levodopa-carbidopa
    • leflunomid
    • lansoprazol
    • Itraconazol
    • Isosorbid dinitrat
    • Interferon INTRONA
    • Insulin
    • Isosorbid mononitrat
    • Indapamid
    • Isotretinoin
    • Ipratropium bromid inhaler
    • Indomethacin
    • Insulin Lispro tiêm
    • Paroxetin
    • Penicillamin
    • Propafenon
    • Propoxyphen và acetaminophen
    • Propafenon
    • Prednison Oral
    • Procainamid
    • Davinci France Omega 3
    • Davinci France Calcium
    • Thymomodulin

    Thông tin trên yhocsuckhoe.com chỉ có tính chất tham khảo.
    Ghi rõ nguồn "Yhocsuckhoe" khi quý vị phát hành lại thông tin từ mạng này.

    Liên kết

    • Về chúng tôi
    • Chuyên đề
    • Đọc tin RSS
    • Đăng tin bài
    • Tài trợ quảng cáo
    • Liên hệ - Phản hồi

    Liên hệ

    •  
    • trilt.hn.vn.@gmail.com

    Bài mới

    QUÁN VÂN 59 THANH TỊNH - ĐỊA CHỈ ĂN VẶT NỔI TIẾNG ĐÀ THÀNH

    CHÍNH PHỦ, BỘ Y TẾ CẦN XIN BẠN MỘT STATUS TRÊN FACEBOOK CỦA BẠN!

    Đại diện WHO: 'Thế giới mắc nợ Vũ Hán'

    Copyright 215-2016 Company name by Webdesign. All right reserved