Tên gốc: Nizatidin Biệt dược: AXID Nhóm thuốc và cơ chế: chất ức chế thụ thể H2, ức chế tác dụng của histamin lên tế bào dạ dày, làm giảm tiết acid dịch vị. Dạng dùng: viên 150mg, 300mg Bảo quản: nhiệt độ phòng
Kanamycin
Tên chung quốc tế: Kanamycin Mã ATC: A07A A08, J01G B04, S01A A24 Loại thuốc: Kháng sinh nhóm aminoglycosid
Kali iodid
Tên chung quốc tế: Potassium iodide Mã ATC: V03A B21, S01X A04, R05C A02 Loại thuốc: Thuốc trị cường giáp
Kali clorid
Tên gốc: Kali clorid Tên chung quốc tế: Potassium chloride Mã ATC: A12B A01, B05X A01 Loại thuốc: Chất điện giải
Zolpidem
Tên gốc: Zolpidem Biệt dược: AMBIEN Nhóm thuốc và cơ chế: Zolpidem thuốc nhóm các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương có tên là nhóm thuốc an thần gây ngủ. Zolpidem có họ gần với nhóm benzodiazepin. Những thuốc này làm an thần, giãn cơ, chống co giật (chống động kinh) và có đặc tính chống lo âu. Zolpidem có tính chọn lọc ở chỗ nó ít có tác dụng giãn cơ và chống co giật và có hiệu quả giảm đau lớn hơn. Do đó, thuốc được dùng làm thuốc ngủ.
Zolmitriptan
Tên gốc: Zolmitriptan Biệt dược: ZOMIG Nhóm thuốc và cơ chế: Zolmitriptan là thuốc điều trị đau nửa đầu (migrain). Đau nửa đầu bị coi là do giãn mạch trong não. Zolmitriptan gây co thắt mạch máu và do đó làm giảm đau nửa đầu. Trong khi zolmitriptan rất hiệu quả trong việc làm giảm đau nửa đầu, thì thuốc lại không ngăn ngừa hoặc làm giảm được số cơn đau nếu dùng dự phòng. Cơ chế tác dụng và hiệu quả của thuốc tương tự sumatriptan (IMITREX). Zolmitriptan được FDA cấp phép tháng 11/1997
Zafirlukast
Tên gốc: Zafirlukast Biệt dược: ACCOLATE Nhóm thuốc và cơ chế: Zafirlukast là một chất đối kháng thụ thể leukotrien dùng đường uống để điều trị hen. Leukotrien là nhóm các hóa chất được cơ thể sản sinh ra từ acid arachidonic. Việc giải phóng leukotrien trong cơ thể do phản ứng dị ứng thúc đẩy chứng viêm trong nhiều bệnh như hen. Zafirlukast ức chế sự gắn kết của leukotrien type D4 (LTD4) và E4 (LTE4). Thuốc được FDA cấp phép lưu hành năm 1996.
Troglitazon
Tên thường gọi: Troglitazon Biệt dược: REZULIN Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc hạ đường huyết nhóm thiazolidinediones. Nó không giống các thuốc chống đái tháo đường khác cả về hóa học và cơ chế tác dụng. Troglitazon tác dụng như receptor insulin ở tế bào khắp cơ thể và làm cho tế bào đáp ứng với insulin (Insulin là một hormon do tuyến tụy tiết ra giúp tế bào lấy glucose từ máu) vì vậy làm giảm đường huyết. Bệnh nhân đái tháo đường tuổi trưởng thành gọi là đái tháo đường typ II, có lượng insulin bình thường nhưng tế bào của họ kháng tác dụng của insulin.
Triamteren
Tên thường gọi: Triamteren Biệt dược: MAXZIDE, DYAZIDE Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc này thường chỉ có dưới dạng phối hợp với thuốc lợi tiểu khác - hydrochlorothiazid. Triamteren là thuốc lợi tiểu nhẹ, hạ huyết áp, làm giảm mất kali khi phối hợp với hydrochlorothiazid
Triamcinolon acetonid inhaler
Tên thường gọi: Triamcinolon acetonid inhaler Biệt dược: AZMACORT Nhóm thuốc và cơ chế: là steroid tổng hợp thuộc họ glucocorticoid, có tác dụng chống viêm. Khi dùng dưới dạng xịt, thuốc đi thẳng vào đường hô hấp, 1 lượng rất ít bị hấp thu toàn thân.