Tên gốcChinidin
Biệt dược:Longacor (Pháp, Tây Ban Nha), Natisedin (Pháp;Canada), Duraquin (Parke Davis), Kinilong (Phần Lan), Biquin Durules (Astra), Cardioquin (Mỹ), Adaquin (Úc), Systodin (Oslo-Na uy)
Nhóm thuốc và cơ chế:chống loạn nhịp (trong nhóm 1-A), có tác dụng ổn định màng, làm: giảm tính tự động ở cơ tim, chậm tính dẫn truyền, kéo dài thời gian trơ ở tâm nhĩ, giảm tính chịu kích thích ở tâm thất. Dùng liều cao, quinidin ức chế tính co bóp cơ tim, gây giãn động mạch và hạ huyết áp, còn có tác dụng tiết cholin nhẹ.
Kê đơn:có.
Dạng dùng:viên nang 275mg tương ứng 165mg quinidin base – viên nén “Durule” giải phóng chậm 250mg tương ứng 200mg quinidin monosulfat – (quinidin bisulfat) viên nén 100mg, viên nén 175mg tương ứng 166mg quinidin base. Viên nén 0,2g (quinidin sulfat).
Chỉ định:phòng cơn mạch kịch phát trên thất và các cơn mạch nhanh thất. Điều trị duy trì loạn nhịp hoàn toàn và cuồng động nhĩ đã giảm đi sau khi làm sốc điện. Điều trị các ngoại tâm thu thất.
Cách dùng:tuỳ từng thuốc, người lớn trung bình dùng: ngày 4 lần, mỗi lần 1-1,5 viên.
Chống chỉ định:mẫn cảm với quinidin, bloc nhĩ-thất ở mức thấp, suy tim xoang. Xoắn đỉnh QT dài ở điện tâm đồ.
Tác dụng phụ:nôn, ỉa chảy, thiếu máu làm tan huyết.
(Theo cimsi)
Bài thuộc chuyên đề: Tim mạch