Về chúng tôi

Mạng Yhocsuckhoe.com được điều hành bởi Dược phẩm Davinci Pháp. Chúng tôi luôn nỗ lực góp phần mang lại những giá trị thiết thực vì sức khỏe cộng đồng  Việt.

Potassium chlorid

 Tên gốc: Potassium chlorid (kali chlorua)

Biệt dượcK-DURK-LOR, K-TAB, KAON CL, KLORVESS, SLOW-K, TEN-K, KLOTRIX, K-LYTE CL, KALEORID

Nhóm thuốc và cơ chế: Kali chlorua là thuốc thuộc nhóm các chất bổ sung kali thường dùng điều trị hoặc ngăn ngừa hạ kali huyết. Kali là ion dương chủ yếu trong tế bào cơ thể và có vai trò trong dẫn truyền thần kinh, co cơ và chức năng thận bình thường. Thiếu kali gây yếu, mệt mỏi, loạn nhịp tim, liệt và rối loạn chức năng thận.

Kê đơn:

Dạng dùng: viên nén và viên nang: 8mEq, 10mEq, 20mEq. Viên nén giải phóng kéo dài Slow-K 8mEq. Còn có dạng bột và dung dịch.

Bảo quản: nên bảo quản ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín.

Chỉ định: chứng hạ kali huyết xảy ra khi lượng kali mất đi ở thận hoặc ở đường tiêu hóa vượt quá lượng kali hấp thu. Tình trạng này thường diễn ra từ từ khi dùng thuốc lợi tiểu. Tuy nhiên, nó cũng có thể xảy ra trong nhiễm toan xêtôn do đái đường, ỉa chảy nặng, những tình trạng khiến bệnh nhân phải truyền tĩnh mạch và không ăn được, và một số rối loạn hiếm gặp của tuyến thượng thận. Kali chlorua được dùng điều trị và phòng ngừa hạ kali huyết khi dùng thuốc lợi tiểu mạnh. Kali còn được dùng điều trị ngộ độc digital.

Cách dùng: Kali thường được dùng cùng với đồ ăn và nước để ngăn ngừa rối loạn tiêu hóa.

Tương tác thuốc: ngừng tim có thể xảy ra trong các chứng bệnh tăng kali huyết, như suy thận mãn, bỏng, nhiễm toan, mất nước và dùng lợi tiểu giữ kali. Không dùng chất bổ sung kali cho những bệnh nhân này. Loét và chảy máu có thể xảy ra ở những bệnh nhân có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt ở những người đang uống viên giải phóng kéo dài. Những tương tác thuốc làm tăng kali có thể gặp khi điều trị chất ức chế ACE (điều trị cao huyết áp) và một số thuốc lợi tiểu (aldacton và triamteren). Cần theo dõi thường xuyên xét nghiệm máu đo nồng độ kali ở những bệnh nhân này. Viên giải phóng kéo dài nên nuốt, chứ không nên nhai hoặc nghiền.

Tác dụng phụ: những tác dụng phụ nặng bao gồm kali huyết cao, xuất huyết, loét và thủng ruột đã được đề cập ở trên trong phần tương tác thuốc. Những phản ứng hay gặp hơn bao gồm buồn nôn, nôn, ỉa chảy và đau bụng.

(Theo cimsi)

Bài thuộc chuyên đề: Tim mạch

Liên hệ với chúng tôi

  • Số 4/9/259 phố Vọng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam.
  • (+84.4) 22 42 01 68 // 85 85 26 70 - Fax: (+84.4) 3650 1791
  • contact@davincipharma.com
Thời tiết hôm nay